UD Trucks Tiền Giang

hotline 0933738796
địa chỉ Quốc Lộ 1A, Ấp Quý Phước, X. Nhị Quý, TX. Cai Lậy, T. Tiền Giang

UD Trucks Tiền Giang

Hotline KD 24/7
0933738796

"Hãy đảm bảo bạn đã gọi cho Tôi trước khi ra quyết định mua xe để nhận khuyến mãi và giá tốt nhất "

Bảng giá mới nhất Tư vấn mua xe

1. Bảng kê biểu phí sử dụng đường bộ.

số thứ tự Loại phương tiện chịu phí Mức thu theo quy định ( Nghìn đồng )
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng  24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ ( trừ xe đăng ký tên cá nhân ); Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 Kg; Các lại xe buýt vận tải hành khách công cộng; Xe chở hàng 4 bánh có gắng động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến 25 chỗ; Xe tải; xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 Kg đến dưới 8.500 Kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe ô tô chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; Xe tải; Xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 Kg đến dưới 13.000 Kg 390 1.170 2.340 4.680 3.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; Xe tải, Xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 Kg đến dưới 19.000 Kg; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân công với khối lượng kéo theo đến dưới 19.000 Kg 590 1.1770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ từ 19.000 Kg đến dưới 27.000 Kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phéo kéo theo từ 19.000 Kg đến dưới 27.000 Kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 Kg trở lên; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với trọng lượng kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 Kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 Kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Ghi chú:

 Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 ( Từ tháng 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí )  bằng 92% mức thu của 01 tháng trong Biểu phí ở bảng trên.

Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 ( từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong biểu phí ở bàng trên.

Thời gian tính phí theo bảng biểu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước, trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kì trước thì phải nộp của bổ sung phí của chu kì trước, số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kì trước.

khôi lượng toàn bộ: Là khối lượng cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phươn tiện.

1.1 Quy trình thu phí sự dụng đường bộ tại trung tâm đăng kiểm.

1.1.1 Quy trình thu phí sử dụng đường bộ bằng tiền mặt:

Khi chủ phương tiện hoặc lái xe ( sau đây gọi tắt là chủ xe ) đưa xe đi kiểm định, nộp phí và dán tem nộp phí sử dụng đường bộ tại các trung tâm đăng kiểm căn cứ theo thông tư 133/2014/TT-BTC, các bước thực hiện như sau:

a. chủ xe nộp hồ sơ kiểm định, nộp phí kiểm định an toàn cho nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm định.

b. Kiểm định xe cơ giới.

- nếu xe cơ giới không đạt yêu cầu thì yêu cầu chủ xe khắc phục, sửa chửa sua đó chạy vào kiểm định lại.

- Nếu xe cơ giới đạt yêu cầu, nhân viên thu phí sử dụng đường bộ ( sau đay gọi tắt là nhân viên thu phí kiểm định ) nhận thông tin xe, thông tin cá nhân của người nộp phí theo sự cung cấp của chủ phương tiện cơ giới và giấy đăng ký xe, in tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình "Quản lí thu phí sử dụng đường bộ" chuyển cho chủ xe kiểm tra và ký xác nhận thông tin.

- Nhân viên thu phí tiến hành thu phí sử dụng đường bộ và in tem, biên lại nộp phí sử dụng đường bộ, giấy chứng nhận, tem kiểm định

c. trường hợp chủ xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe: in tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình " Quản lý thu phí sử dụng đường bộ " chuyển cho người kiểm tra, ký xác nhận.

1.1.2 Thu phí sử dụng đường bộ và in tem, biên lại nộp phí sử dụng đường bộ.

d. Đóng dấu tem ( vào mặt sau tem), BIên lai nộp phí sử dụng đường bộ, giấy chứng nhận, tem kiểm định và ghi sổ quản lý, lưu trữ hồ sơ.

e Nhân viên thu phí trả biên lai nộp phí sử dụng đường bộ cho chủ xe và chuyển nhân viên nghiệp vụ trực tiếp dán tem nộp phí sử dụng đường bộ cùng với tem đăng kiểm cho xe ô tô.

Quy trình thu phí sử dụng đường bộ thông qua hình thức thanh toán chuyển khoảng:

a. Khi chủ phương tiện có nhu cầu nộp phí sử dụng đường bộ cho phương tiện bằng chuyển khoảng. Nhân viên thu phí đường bộ hướng dẫn chủ phương tiện làm đề nghị bằng văn bản theo mẫu tại phụ lục 01 kèm theo kế hoạch này. Trong đó nêu rõ "nộp phí theo năm ( 12 tháng ) và kèm theo danh sách biển số đăng lý của các phương tiện sẽ nộp phí.

b. Nhân viên thu phí sử dụng đường bộ tính là lập bản kê tính phí sử dụng đường bộ làm 02 bản theo nguyên mẫu tại phụ lục 02 kèm theo Quy định này; 01 bản để thông báo cho chử xe và 01 bản chuyển cho trung tâm đăng kiểm xe cơ giới mà chủ phương tiện đang đi đăng kiểm xe.

Trung tâm đăng kiểm sẻ cung cấp số tài khoảng và phương thức cú pháp theo mẫu của trung tâm cho chủ phương tiện nắm rỏ.

c. Nhân viên kế toán phòng quản lý tổng hợp căn cứ vào bảng thông báo xác nhận của ngân hàng đả nhận được tiền phí thông qua stk của trung tâm, xác nhận vào bảng kê tính phí sử dụng đường bộ ( in cho từng xe hoặc in chung cho cả lô phương tiện kèm theo bản kê danh sách phương tiện nộp phí theo đề nghị của chủ xe yêu cầu.

d. Nhân viên kế toán phòng quản lý tổng hợp chịu trách nhiệm thông báo cho chủ xe đả nộp phí sử dụng đường bộ cho phương tiện bằng chuyển khoảng mang xe đến trung tâm để được kiểm định xe theo quy trình và quy định của cục đăng kiểm Việt Nam. Sau khi phương tiện đạt yêu cầu sẻ được dán tem  nộp phí sử dụng đường bộ cùng với tem đăng kiểm cho xe ô tô.

2. Bảng lệ phí đăng kiểm xe cơ giới

STT Loai xe cơ giới Mức phí phải nộp ( Nghìn đồng )
1 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô ( xe ô đàu kéo + sơ mi rơ mooc ), có tải trọng trên 20 tấn và các xe ô tô chuyên dùng 560
2 Xe ô tải, đoàn xe ôt ô ( xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc ), có tải trọng trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350
3 Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320
4 Xe ô tô rải có tải trọng đến 2 tấn 280
5 Máy kéo bông sen, công nông và các phương tiện vận chuyển tương tự 180
6 Rơ - mooc, sơ mi rơ mooc 180
7 Xe ô tô khách trên 40 ghế ( Kể cả lái xe ), xe buýt 350
8 Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế ( kể cả lái xe )  320
9 Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế ( kể cả lái xe )  280
10 Xe ô tô dưới 19 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240

 

Tin tức khác

Cần mua xe UD Trucks, sao không đến
UD Trucks Tiền Giang?

Giá xe tải UD tốt nhất

UD Trucks Tiền Giang luôn cam kết mang lại mức giá tốt nhất thị trường cho quý khách, cùng với sự tư vấn tận tâm, chuyên nghiệp nhất.

Tư vấn lựa chọn xe tận tình

Với kinh nghiệm bán xe lâu năm, Chúng tôi tin sẽ giúp quý khách chọn được chiếc tải ưng ý và phù hợp nhất cho bản thân và gia đình.

Hỗ trợ mua xe tải UD trả góp

UD Trucks Tiền Giang sẽ giúp Quý khách chọn được cách trả góp với lãi suất tốt, phương thức thanh toán tiện lợi với hệ thống ngân hàng tốt nhất.

Bảo hành đúng chuẩn UD Trucks Việt Nam

Chiếc xe tải của Quý Khách sẽ được bảo hành 2 năm hoặc 200.000 km đối với dòng Croner và 2 năm hoặc 300.000 km đối với dòng Quester, cùng những dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất tại UD Trucks Tiền Giang.

UD Trucks Tiền Giang
.